1. Khái niệm về Rơ le nhiệt
2. Cấu tạo
2. Tiếp điểm thường đóng (NC)
3. Tiếp điểm thường mở (NO)
4. Vít chỉnh dòng điện tác động
5. Thanh lưỡng kim
6. Dây đốt nóng
7. Cần gạt
8. Nút phục hồi
Nguyên lý chung
của rơ-le nhiệt là dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện làm giãn nở phiến kim
loại kép. Phiến kim loại kép gồm hai lá kim loại có hệ số giãn nở khác nhau (hệ
số giãn nở hơn kém nhau 20 lần) gắn chặt với nhau thành một phiến bằng phương
pháp cán nóng hoặc hàn. Khi có dòng điện quá tải đi qua, phiến lưỡng kim được
đốt nóng, u
ốn cong về phía phiến kim loại có hệ số giãn nở bé, đẩy cần gạc làm
lò xo co lại và chuyển đổi hệ thống tiếp điểm phụ. Để rơ-le làm việc trở lại
phải đợi phiến kim loại nguội và kéo cần reset của rơ-le nhiệt.
3. Các thông số trên relay nhiệt
- Trip class: class 10, class 20, class 30 ứng với thời gian trip (10s,20s,30s) của rơ le khi dòng lên đến 6 lần dòng đầy tải của động cơ.
- Ue : Điện áp định mức của rơ le nhiệt
- Ui: Điện áp cách điện của rơ le nhiệt
- Ie: Dòng điều chỉnh. Các rơ le nhiệt sẽ không ngắt mạch ở dòng 1.05 Ie và sẽ ngắt mạch ở dòng 1.2 Ie.
- Thời gian ngắt mạch phụ thuộc vào trip class. Cần chọn lựa phù hợp với dòng khởi động cũng như thời gian khởi động của động cơ để tránh trường hợp cắt mạch nhầm.
4. Phân loại
Cấp độ bảo vệ |
Bảo vệ quá tải (1E) |
TH-...type |
Bảo vệ quá tải, mất pha
(2E) |
TH-…KP/KF type |
|
Bảo vệ quá tải, mất pha,
đảo pha (3E) |
ET-… Type |
|
Trip class |
Loại tiêu chuẩn (Trip class 10) |
TH-…KP type |
Loại cắt nhanh (trip
class 5) |
TH- T/N … FS type |
|
Trip class 30 hoặc hơn |
TH-…SR type |
|
Theo số lượng vật liệu
nhiệt- |
2- element |
TH-… Type |
3- element |
TH-… KP type |
No comments:
Post a Comment